Tổng hợp 30 cấu trúc tiếng Anh thường dùng trong giao tiếp
- 11/02/2023
- 0 Comment(s)
Để nghe và hiểu tiếng Anh trong giao tiếp thì ngữ pháp là một phần rất quan trọng. Trong bài viết này, An Na – Siêu thị sách tổng hợp cho các con 30 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường dùng trong giao tiếp. Nắm vững các cấu trúc này sẽ góp phần giúp con sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp hơn đấy.:
Cấu trúc 1: Tobe/get Used to + V-ing
- Nghĩa: Quen làm gì
- Ví dụ: I am used to eating with chopsticks. (Tôi đã quen với việc ăn bằng đũa)
Cấu trúc 2: Tobe keen on/ to be fond of + N/V-ing
- Nghĩa: Thích làm gì đó
- Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với những con búp bê)
Cấu trúc 3: Tobe/get tired of + N/V-ing
- Nghĩa: Mệt mỏi về việc gì đó
- Ví dụ: My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà mỗi ngày)
Cấu trúc 4: Tobe bored with
- Nghĩa: Chán làm gì đó
- Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán làm những việc giống nhau mỗi ngày)
Cấu trúc 5: Tobe amazed at
- Nghĩa: Ngạc nhiên về gì đó
- Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy)
Cấu trúc 6: Tobe good at/ bad at + N/ V-ing
- Nghĩa: Gỏi/kém về cái gì đó
- Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội)
Cấu trúc 7: To waste + time/ money + V-ing
- Nghĩa: Tốn nhiều thời gian/tiền bạc để làm gì
- Ví dụ: We always wastes time playing computer games each day. (Chúng tôi luôn tốn thời gian vào việc chơi game máy tính mỗi dày)
Cấu trúc 8: Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
- Nghĩa: thích làm gì… hơn làm gì…
- Ví dụ: He would play games than read books. (Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách)
Cấu trúc 9: To give up + V-ing/ N
- Nghĩa: từ bỏ làm gì/ cái gì…
- Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bất cứ lúc nào có thể, bạn nên từ bỏ hút thuốc nhé)
Cấu trúc 10: Had better + V(infinitive)
- Nghĩa: nên làm gì….
- Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đến gặp bác sĩ)
Cấu trúc 11: To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing
- Nghĩa: Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
- Ví dụ: I prefer dog to cat (Tôi thích chó hơn mèo)
Cấu trúc 12: Would like/ want/wish + to do something
- Nghĩa: muốn làm gì…
- Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)
Cấu trúc 13: Too + Adjective + to do something
- Nghĩa: quá làm sao… để làm cái gì…
- Ví dụ: I’m to young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)
Cấu trúc 14: To look forward to V-ing
- Nghĩa: mong chờ, mong đợi làm gì…
- Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ)
Cấu trúc 15: To provide smb from V-ing
- Nghĩa: cung cấp cho ai cái gì…
- Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn sách lịch sử được không?)
Cấu trúc 16: To fail to do something
- Nghĩa: không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì…
- Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)
Cấu trúc 17: It is (very) kind of someone to do something
- Nghĩa: ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì…
- Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi)
Cấu trúc 18: To advise someone to do something
- Nghĩa: khuyên ai làm gì…
- Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Giáo viên khuyên chúng tôi học hành chăm chỉ)
Cấu trúc 19: S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
- Nghĩa: quá…. để cho ai làm gì…
- Ví dụ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo)
Cấu trúc 20: S + V + so + adj/ adv + that + S + V
- Nghĩa: quá… đến nỗi mà…
- Ví dụ: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe bất cứ điều gì)
Cấu trúc 21: Would like/ want/wish + to do something
- Nghĩa: muốn làm gì…
- Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)
Cấu trúc 22: S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something
- Nghĩa: đủ… cho ai đó làm gì…
- Ví dụ: She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới)
Cấu trúc 23: Have/ get + something + done (past participle)
- Nghĩa: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
- Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua)
Cấu trúc 24: To prevent/stop + someone/something + from + V-ing
- Nghĩa: ngăn cản ai/cái gì… làm gì..
- Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây)
Cấu trúc 25: Too + Adjective + to do something
- Nghĩa: quá làm sao… để làm cái gì…
- Ví dụ: I’m to young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)
Cấu trúc 26: To fail to do something
- Nghĩa: không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì…
- Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)
Câu trúc 27: To be angry at + N/V-ing
- Nghĩa: tức giận về…
- Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy)
Cấu trúc 28: Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing
- Nghĩa: không chịu nổi… Ví dụ: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của mình)
Cấu trúc 29: To be succeed in V-ing
- Nghĩa: thành công trong việc làm cái gì…
- Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công)
Cấu trúc 30: To advise someone to do something
- Nghĩa: khuyên ai làm gì…
- Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Giáo viên khuyên chúng tôi học hành chăm chỉ)
Học tiếng Anh nói chung và học ngữ pháp nói riêng thì không chỉ học qua loa, sơ sài mà giỏi được. Bài viết trên đây mang tính tổng hợp các kiến thức cơ bản, để học ngữ pháp tiếng Anh sử dụng trong giao tiếp.
-ST-